Người nước ngoài đến Việt Nam cần phải xin tạm trú, và giấy tạm trú này sẽ được quy định thời gian cụ thể. Khi hết thời gian trên, liệu người nước ngoài có được xin gia hạn tạm trú không? Nếu có thì xin gia hạn tạm trú như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề “Mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài” qua bài viết sau đây nhé!
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gia hạn tạm trú.
Phí/Lệ phí (nếu có): 10 USD.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5 kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).
Trình tự thực hiện gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
– 01 tờ khai mẫu NA5 đề nghị gia hạn tạm trú cho NNN.
– Thời gian gia hạn tạm trú có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
– 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam: giấy phép lao động, giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân vào thăm thân.
– Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo CMND còn giá trị hoặc căn cước công dân.
– Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16)
Lưu ý: Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
Mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC, GIA HẠN TẠM TRÚ
APPLICATION FORM FOR VISA ISSUANCE, STAY EXTENSION
Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam
For temporary residence foreigners in Viet Nam
I- Người đề nghị The applicant:
1- Họ tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………….
Full name (in Capital letters)
2- Giới tính: | Nam o | Nữ o | 3- Sinh ngày …. tháng …. năm………………… |
Sex | Male | Female | Date of birth (Day, Month, Year) |
4- Quốc tịch gốc: …………………………5- Quốc tịch hiện nay: ………………………….
Nationality at birth Current nationality
6- Nghề nghiệp/chức vụ:…………………………………………………………………………
Occupation/position
7- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số:…………………… loại (2):………………………..
Passport or International Travel Document number Type
Cơ quan cấp:…………………………………. có giá trị đến ngày :………../…./…………….
Issuing authority: Expiry date (Day, Month, Year)
8- Nhập cảnh Việt Nam ngày: ……../…../…………. qua cửa khẩu:……………………
Date of the latest entry into VietNam (Day, Month, Year) via entry port
Mục đích nhập cảnh:………………………………………………………………………………….
Purpose of entry
9- Được phép tạm trú đến ngày:…../……/……..
Permitted to remain until (Day, Month, Year)
– Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam:……………………………………………………………………….
Temporary residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email: ……………………………………………………………………………………..
Contact telephone number/Email
II- Cơ quan/tổ chức hoặc thân nhân ở Việt Nam mời, bảo lãnh:
Hosting organisation/family relative in Viet Nam
1 – Tên cơ quan, tổ chức Name of hosting organisation:
………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ Address …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ/Email Contact telephone number/Email ……………………………………………
2- Thân nhân bảo lãnh (Họ tên): …………………………………………………………………………….
Hosting family relative (full name)
Sinh ngày…. tháng…. năm …….
Date of birth (Day, Month, Year)
Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú số: ……………………
Identity Card/Passport/Permanent/ Temporary Resident Card Number
Cấp ngày: …………………cơ quan cấp: …………………………………………………………………
Issuing date Issuing authority
Quan hệ với người đề nghị: ……………………………………………….(3)
Relationship to the applicant
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam: ………………………………………………………………….
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
Điện thoại liên hệ/Email: ……………………………………………………………………………………..
Contact telephone number/Email
III– Nội dung đề nghị Requests:
1- Cấp thị thực: một lần o nhiều lần o có giá trị đến ngày: …/ …/…….
To issue a visa Singie Multiple Valid to (Day, Month, Year)
2- Gia hạn tạm trú đến ngày: ……../….. /………….
To extend the duration of stay until (Day, Month, Year)
3- Lý do Reason(s) …………………………………………………………………………………….
IV- Những điều cần trình bày thêm Additional statements: ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Làm tại:……ngày…..tháng….năm …. Done at date (Day, Month, Year) | |||
Xác nhận (4) Certified by (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu) Signature, full name, title and stamp | Người bảo lãnh (Ký, ghi rõ họ tên) The sponsor’s signature and full name | Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên) The applicant’s signature and full name | |
Ghi chú Notes:
(1) Mỗi người khai 1 bản, kèm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và 01 ảnh mới chụp cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu, nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Submit in person one completed application form enclosed with passport or International Travel Document and One recently taken photo in 4x6cm size, with white background, front view, bare head without sunglasses at the Immigration Office.
(2) Ghi rõ loại hộ chiếu phổ thông, công vụ, ngoại giao hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Specify type of passport whether it is Ordinary, Official or Diplomatic; or specify name of the International Travel Document.
(3) Kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ.
Enclose supporting documents to prove the family relationship
(4) Trường hợp do cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh, hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú mời, bảo lãnh thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức xác nhận.
Be cerified by the head of the organization if the sponsor is an organisation or a foreigner with Temporary Resident Card.
Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú mời, bảo lãnh, thì Trưởng Công an phường, xã xác nhận các nội dung tại điểm 2 Mục II.
Be cerified by the Chief of the local Ward/Commune Public Security where the sponsor is residing permanently if the sponsor is a Vietnamese citizen or a foreigner with Permanent Resident Card.
Tải Mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Mẫu gia hạn tạm trú cho người nước ngoài“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến thành lập công ty trọn gói, thành lập công ty hợp danh, thành lập công ty cổ phần, đăng ký thành lập hợp tác xã, thủ tục giải thể công ty,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện chung về việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
– Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.
Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
– Đối với người lao động xin cấp thẻ lạm trú ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).
– Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật)
– Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….)
– Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.
– Doanh nghiệp hoặc cá nhân tùy từng điều kiện và trường hợp cụ thể Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc nơi cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
– Nộp hồ sơ và nhận kết quả thẻ tạm trú hiện tại là nộp trực tiếp không nộp online trực tuyến
Thẻ tạm trú hiện tại của Việt Nam có thời hạn từ 1 năm đến không quá 10 năm bao gồm: 1. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm. 2 – Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm. 3 – Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm. 4 – Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.