Chào Luật sư, công ty tôi là công ty có 100% vốn nước ngoài vậy việc khai thuế đối với công ty tôi được quy định như thế nào. Luật sư cho tôi hỏi Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 78/2014/TT-BTC về thuế TNDN
Công ty vốn nước ngoài là gì?
Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập dựa theo loại hình Công ty TNHH, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký đầu tư.
Vốn pháp định của Công ty 100% vốn nước ngoài tối thiểu phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với một số trường hợp đặc biệt, vốn pháp định có thể dưới 20% vốn đầu tư và phải được sự chấp nhận của Sở kế hoạch và Đầu tư.
Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Thuế môn bài
Thuế môn bài là thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế môn bài thu hằng năng, mức thuu theo bậc dựa vào vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu một năm của doanh nghiệp. Từ ngày 1/1/2017, “thuế môn bài” được thay bằng “lệ phí môn bài” theo công văn 5633/TCT-CS ban hành ngày 29/12/2015.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay, chưa có một định nghĩa chính xác về thuế thu nhập doanh nghiệp, tuy nhiên thông qua Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như các thông tư nghị định có thể xác định được, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng doanh thu trừ đi các khoản chi được trừ, thu nhập được miễn trừ thuế và các khoản lỗ được chuyển kết từ năm trước nhân với thuế suất. Thuế suất đối với các lĩnh vực hoạt động khác nhau sẽ khác nhau:
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ đầu khí) là 50%
Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%
Các lĩnh vực còn là 20%
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu khi thành lập doanh nghiệp
Phương pháp khấu từ thuế giá trị gia tăng: Thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng giá trị hàng hoá , dịch vụ bán ra nhân với thuế suất giá trị gia tăng sau đó trừ đi số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. Tuỳ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ mà mức thuế giá trị gia tăng sẽ khác nhau sẽ có các mức là: 0%, 5% và 10%.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng như sau, thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng doanh thu nhân tỷ lệ phần trăm để tính thuế. Tỷ lệ phần trăm để tính thuế được tính như sau:
Hoạt động kinh doanh phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%
Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
Vận tải, dịch vụ sản xuất hàng hoá, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu:3%
Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Thuế xuất nhập khẩu
Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %, Thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu nhân với giá tính thuế và nhân với thuế suất.
Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu nhân với mức thuế tuyệt đối nhân với tỷ giá tính thuế.
Thuế tài nguyên
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế tài nguyên phải nộp bằng sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với giá tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế sử dụng đất
Có hai loại thuế sử dụng đất mà doanh nghiệp nước ngoài phải đóng đó là thuế đối với đất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh và thuế đối với đất phi nông nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Những ưu đãi đầu tư đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Theo Khoản 2 Điều 15, Điều 16 Luật đầu tư 2014, Khoản 1 Điều 16 Nghị định 118/2015/NĐ-CP. Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc các ngành nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng các ưu đãi về thuế. Cụ thể là:
Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư tại Phụ lục I Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn tại Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên. Không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian. Và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ
Ưu đãi về thuế đối với Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
#1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trường hợp 1: Mức thuế suất 10%
Điều kiện Áp dụng đối với các doanh nghiệp thành lập mới:
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
Khu kinh tế, khu công nghệ cao;
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước;
sản xuất sản phẩm phần mềm;
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;
Thời hạn áp dụng: 15 năm tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 4 năm
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 09 năm tiếp theo.
Trường hợp 2: Mức thuế suất 20%
Điều kiện: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
Thời hạn áp dụng: 15 năm được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 02 năm
Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 04 năm tiếp theo
Mời bạn xem thêm:
- Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
- Đòi nợ thuê được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà Luật sư X chia sẻ với các bạn về “Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về vấn đề đăng ký mã số thuế cá nhân hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 20 Thông tư 78/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi tại Thông tư 96/2015:
Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm nêu tại mục 1.1 bài viết này.
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Miễn thuế 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Miễn thuế 02 năm và giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo
Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 17% trong 10 năm nêu tại mục 1.1 nêu trên.
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp ở nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh).
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 20. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán
Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng trừ các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đơn vị chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng.
Phụ trách kế toán:
a) Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước bao gồm: Đơn vị kế toán chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm; đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn thì không thực hiện bổ nhiệm kế toán trưởng mà chỉ bổ nhiệm phụ trách kế toán.
b) Các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.
Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, thời hạn bổ nhiệm phụ trách kế toán của các đơn vị quy định tại điểm a khoản 2 Điều này là 5 năm sau đó phải thực hiện các quy trình về bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
…”
Bên cạnh đó, tại Điều 2 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 2 Luật kế toán.
Các tổ chức, cá nhân nước ngoài (không thuộc đối tượng hoạt động theo pháp luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là nhà thầu nước ngoài).
Các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.”
Theo các quy định trên thì doanh nghiệp có vốn nước ngoài là đối tượng phải bố trí kế toán trưởng hoặc nếu chưa có kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định.
Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 17. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán
…
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định;
b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;
c) Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
d) Bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
…”
Theo đó, không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng.
Như vậy, nếu nếu bỏ trống vị trí kế toán trưởng thì có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Đây là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP)