Hiện nay, trong một thế giới phẳng, khi mà tiến trình giao lưu, hội nhập quốc tế ngày một được đẩy mạnh, việc kết hôn với công dân nước ngoài ở Việt Nam cũng ngày càng phổ biến. Tuy vậy, các quy định về thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam không phải ai cũng hiểu rõ và làm đúng. Vậy, khi muốn đăng kí kết hôn với người nước ngoài cần có những thủ tục bắt buộc nào? Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới cập nhật 2022 ra sao? Sau đây, hãy cùng Luật sư X đi tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
- Luật Hộ tịch
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Quy định chung về kết hôn có yếu tố nước ngoài
Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là mối quan hệ được khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 giải thích như sau:
“25. Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”
Vì vậy mà thủ tục đăng ký kết hôn đối với hai đối tượng mà trong đó có một người là người nước ngoài và một người là công dân Việt Nam cũng sẽ có sự đặc thù riêng biệt. Căn cứ theo Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có quy định chung về đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
“Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”
Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Các cơ quan hành chính có thẩm quyền đề công dân đăng ký kết hôn với người nước ngoài hợp pháp gồm những cơ quan được đề cập tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014 sau đây:
“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”
Tuy nhiên, cần lưu ý một số cơ quan nếu công dân thực hiện việc đăng ký kết hôn đối với người nước ngoài sẽ bị từ chối ghi nhận thông tin vào sổ kết hôn. Đó là các cơ quan được nêu tại điểm b khoản 1 Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
“Điều 36. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn
1. Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
b) Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho người yêu cầu.”
Như vậy, thủ tục đăng ký kết hôn thực hiện ở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam sẽ bị từ chối yêu cầu được ghi nhận vào sổ việc kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Căn cứ Điều 38 Luật Hộ tịch và dẫn chiếu Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần bổ sung các loại giấy tờ cũng như lưu ý các điều sau đây:
“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới cập nhật 2022.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Quy định khai sinh không có đăng ký kết hôn năm 2022
- Theo quy định trích lục kết hôn có thời hạn bao lâu năm 2022
- Ly hôn bao lâu thì được kết hôn lại theo quy định mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới cập nhật 2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, mẫu đơn khởi kiện chồng ngoại tình, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con,… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Thực tiễn cho thấy, với thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam tới 15 ngày làm việc thì đúng là sẽ khó khăn cho người nước ngoài khi họ không cư trú tại Việt Nam. Lúc này, người nước ngoài sẽ phải đi lại nhiều lần giữa Việt Nam và quốc gia mà họ có quốc tịch hoặc một lần nhưng ở Việt Nam hơn 3 tuần. Và nếu công việc không cho phép thì điều này thực sự là rào cản không nhỏ.
Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện có thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình, theo đó:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.
Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.500.000 đồng/trường hợp