Chính phủ đã ban hành Nghị định 144/2021 (có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2022) thay thế cho Nghị định 167/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình. Một trong những nội dung đáng chú ý trong Nghị định mới này là đã tăng mức phạt đối với các hành vi vi phạm liên quan đến thẻ CCCD. Để tìm hiểu thêm về 6 mức phạt liên quan đến thẻ CCCD mới nhất, hãy cùng Luật sư X tìm hiểu sau đây:
Căn cứ pháp lý:
6 mức phạt liên quan đến thẻ CCCD
Theo Điều 10 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình, các trường hợp dưới đây sẽ bị xử phạt do vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ Căn cước công dân (CCCD).
1. Không đổi CCCD đúng hạn
Khoản 1, Điều 10, Nghị định 144/2021 quy định phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
– Không xuất trình CMND, thẻ CCCD khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền.
– Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD (Luật Căn cước công dân quy định phải đổi thẻ CCCD khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi).
Các hành vi này trước đây theo Nghị định 167/2013 chỉ bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
2. Làm hỏng thẻ CCCD
Điểm c, Khoản 2, Điều 10, Nghị định 144/2021 người nào có hành vi hủy hoại, cố ý làm hư hỏng CMND, thẻ CCCD thì bị phạt tiền từ 1-2 triệu đồng.
Trước đây không quy định xử phạt cho hành vi này.
3. Dùng, làm giả CCCD
Điểm a, b, Khoản 4, Điều 10 Nghị định 144/2021 quy định phạt tiền từ 4-6 triệu khi thực hiện một trong những hành vi sau:
– Làm giả CMND, thẻ CCCD nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
– Sử dụng CMND, thẻ CCCD giả.
Quy định trước đây chỉ phạt từ 2-4 triệu đồng.
4. Mua, bán, cầm cố thẻ CCCD
Điểm c, d, Khoản 4, Điều 10 Nghị định 144/2021 quy định phạt tiền từ 4-6 triệu đồng đối với người nào thực hiện các hành vi sau:
– Cầm cố, nhận cầm cố CMND, thẻ CCCD.
– Mua, bán CMND, thẻ CCCD.
Trước đây không quy định cho các hành vi này.
5. Dùng CCCD của người khác, tẩy xoá CCCD
Điểm a, b, Khoản 2, Điều 10, Nghị định 144/2021 quy định phạt tiền từ 1-2 triệu đồng đối với người nào thực thiện các hành vi như:
– Chiếm đoạt, sử dụng CMND, thẻ CCCD của người khác.
– Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của CMND, thẻ CCCD.
Quy định trước đây cũng có mức phạt tương tự.
6. Giả hồ sơ, khai sai thông tin khi cấp CCCD
Khoản 3, Điều 10, Nghị định 144/2021 quy định phạt tiền từ 2-4 triệu đồng đối với người nào thực hiện một trong những hành vi sau:
– Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp CMND, thẻ CCCD.
– Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp CMND, thẻ CCCD.
Quy định trước đây cũng có mức phạt tương tự.
=> Như vậy, so với Nghị định 167/2013/NĐ-CP có thể thấy nhiều hành vi vi phạm liên quan đế thẻ CCCD đã được tăng mức phạt lên cao hơn so với quy định cũ. Bên cạnh đó cũng có một vài hành vi được bổ sung mới.
Quy định pháp luật về vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân
Căn cứ theo điều 22 Nghị định 144/2021/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình, quy định cụ thể như sau:
“Điều 22. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, sai sự thật hoặc giả mạo thông tin, giấy tờ, tài liệu phục vụ xây dựng, thu thập, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, dữ liệu và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân;
b) Khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân nhưng không được sự đồng ý của chủ thể dữ liệu;
c) Cản trở hoặc ngăn chặn, làm gián đoạn hoạt động quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cung cấp, khai thác trái phép thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân;
b) Cố ý làm lộ bí mật thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Truy nhập trái phép, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân;
b) Phá hoại cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường truyền và các trang, thiết bị phục vụ hoạt động bình thường của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Hình thức phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.”
Có thể bạn quan tâm
- Cách sử dụng căn cước công dân gắn chíp trong khám, chữa bệnh BHYT năm 2022
- Làm căn cước công dân gắn chip mặc áo gì theo quy định 2022
- Căn cước công dân gắn chip bị lỗi cần phải làm gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “6 mức phạt liên quan đến thẻ CCCD”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến Xác nhận tình trạng hôn nhân cho quân đội, Đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm,… của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
1. Thu thập, cập nhật chính xác thông tin về công dân.
2. Chỉnh sửa kịp thời khi có căn cứ xác định thông tin về công dân chưa chính xác hoặc có sự thay đổi.
3. Niêm yết công khai và hướng dẫn các thủ tục hành chính về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014.
4. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
5. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu về công dân khi được cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định của pháp luật.
6. Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
1. Cản trở thực hiện các quy định của Luật Căn cước công dân 2014..
2. Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trái quy định của pháp luật.
3. Sách nhiễu, gây phiền hà khi giải quyết thủ tục về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
4. Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp trái quy định của pháp luật thông tin, tài liệu về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; lạm dụng thông tin về công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014. gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
5. Làm lộ bí mật thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
6. Thu, sử dụng phí, lệ phí trái quy định của pháp luật.
7. Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thẻ Căn cước công dân; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ Căn cước công dân của người khác; thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ Căn cước công dân; sử dụng thẻ Căn cước công dân giả.
8. Truy nhập trái phép, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
9. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân trái quy định của pháp luật.