Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

14 tuổi có được làm người chứng kiến không?

Van Anh by Van Anh
Tháng 7 11, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Người chứng kiến được hiểu như thế nào?
  2. 14 tuổi có được làm người chứng kiến không?
  3. Quyền và nghĩa vụ của người chứng kiến trong tố tụng hình sự
  4. Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Chào luật sư, tôi đang tìm hiểu về người chứng kiến trong tố dụng hình sự, tôi có một thắc mắc là người bao nhiêu tuổi thì được làm người chứng kiến? 14 tuổi có được làm người chứng kiến hay không? Mong nhận được tư vấn của Luật sư.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé

Căn cứ pháp lý

Bộ luật tố tụng hình sự 2015

Người chứng kiến được hiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 67 Luật tố tụng hình sự 2015; quy định về người chứng kiến như sau:

Điều 67. Người chứng kiến

1, Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.

Như vậy, người chứng kiến là được yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng. Có trách nhiệm xác nhận nội dung; kết quả công việc mà người có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã tiến hành trong khi mình có mặt; và có thể nêu ý kiến cá nhân. Ý kiến này được ghi vào biên bản.

Người chứng kiến được triệu tập để chứng kiến hoạt động điều tra trong các trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy định. Người chứng kiến không được tham gia tố tụng nếu có lý do cho rằng họ có thể không vô tư trong khi thực hiện nhiệm vụ.

14 tuổi có được làm người chứng kiến không?

Căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 67 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

 Những người sau đây không được làm người chứng kiến:

– Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

– Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc;

– Người dưới 18 tuổi.

– …

Như vậy, theo quy định trên đối với người dưới 18 tuổi sẽ không được là người chứng kiến trong vụ án hình sự, hơn thế nữa người chứng kiến phải là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự, đó là một trong những nguyên nhân nhằm loại trừ những trường hợp rủi ro như chưa có đầy đủ về năng lực nhận thức, năng lực hành vi, độ tuổi để có thể xác định đâu là đúng, đâu là sai, chứng kiến được hành vi, hoạt động tố tụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

14 tuổi có được làm người chứng kiến không
14 tuổi có được làm người chứng kiến không?

Quyền và nghĩa vụ của người chứng kiến trong tố tụng hình sự

Quyền của người chứng kiến được quy định tại khoản 3 Điều 67 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 như sau:

  • Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ.
  • Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật. Được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm; tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình; người thân thích của mình khi bị đe dọa.
  • Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;
  • Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;
  • Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của người chứng kiến được quy định tại khoản 4 Điều 67 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 như sau:

  • Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
  • Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;
  • Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;
  • Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;
  • Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến


Người làm chứng
Người chứng kiến
Khái niệmLà người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.Là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự.
Vai tròBiết được tình tiết liên quan đến vụ án, tội phạm và được cơ quan có thẩm quyền triệu tập đến làm chứng.Người làm chứng khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo, trốn tránh việc khai báo mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự.Cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc hoặc học tập có trách nhiệm tạo điều kiện để họ tham gia tố tụng.Được mời để chứng kiến hoạt động điều tra trong các trường hợp do BLTTHS quy định.Người chứng kiến có trách nhiệm xác nhận nội dung, kết quả công việc mà người có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã tiến hành trong khi mình có mặt và có thể nêu ý kiến cá nhân. Ý kiến này được ghi vào biên bản.Một số trường hợp phải có 02 người chứng kiến (khoản 1, 2, 4 Điều 195 BLTTHS năm 2015).
Những người không được làm chứng/làm ngườichứng kiếnNhững người không được làm chứng:
– Người bào chữa của người bị buộc tội;
– Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn.
Những người không được làm người chứng kiến:
– Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
– Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc;
– Người dưới 18 tuổi;
– Có lý do khác cho thấy người đó không khách quan.
Quyền– Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;- Yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng;- Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo quy định của pháp luật.– Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;- Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;- Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;- Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ– Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải;- – – Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó.– Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;- Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;- Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;- Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;- Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “14 tuổi có được làm người chứng kiến không theo quy định của pháp luật?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về đăng ký bảo hộ logo công ty, trích lục khai tử, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hợp thức hóa lãnh sự và giải thể công ty cổ phần… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Người chứng kiến có phải có mặt khi khám nghiệm hiện trường không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 201 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về khám nghiệm hiện trường như sau:
“2. Trước khi tiến hành khám nghiệm hiện trường, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp biết về thời gian, địa điểm tiến hành khám nghiệm để cử Kiểm sát viên kiểm sát khám nghiệm hiện trường. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường.
Khi khám nghiệm hiện trường phải có người chứng kiến; có thể cho bị can, người bào chữa, bị hại, người làm chứng tham gia và mời người có chuyên môn tham dự việc khám nghiệm.”

Như vậy, khi khám nghiệm hiện trường phải có sự có mặt của người chứng kiến.

Khám nghiệm tử thi người chứng kiến cần có mặt không?

Tại khoản 1 Điều 202 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về việc khám nghiệm tử thi cụ thể:
“1. Việc khám nghiệm tử thi do giám định viên pháp y tiến hành dưới sự chủ trì của Điều tra viên và phải có người chứng kiến.
Trước khi khám nghiệm tử thi, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp biết về thời gian và địa điểm tiến hành khám nghiệm để cử Kiểm sát viên kiểm sát việc khám nghiệm tử thi. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám nghiệm tử thi.”
Như vậy khám nghiệm tử thi phải có sự có mặt của người chứng kiến.

Khám xét chỗ ở cần bao nhiêu người chứng kiến?

Khi khám xét chỗ ở thì phải có mặt người đó hoặc người từ đủ 18 tuổi trở lên cùng chỗ ở, có đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn và người chứng kiến.
Trường hợp người đó, người từ đủ 18 tuổi trở lên cùng chỗ ở cố tình vắng mặt, bỏ trốn hoặc vì lý do khác họ không có mặt mà việc khám xét không thể trì hoãn thì việc khám xét vẫn được tiến hành nhưng phải có đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn nơi khám xét và hai người chứng kiến.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: 14 tuổi có được làm người chứng kiến không?Người chứng kiến được hiểu như thế nào?Phân biệt người làm chứng và người chứng kiếnQuyền và nghĩa vụ của người chứng kiến trong tố tụng hình sự

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Có thể để lại đất đai cho con ở nước ngoài được không?

Có thể để lại đất đai cho con ở nước ngoài được không?

Đất chưa được cấp sổ đỏ thì có được để lại thừa kế không?

Đất chưa được cấp sổ đỏ thì có được để lại thừa kế không?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x